+ GV: Yêu cầu HS tìm hay gõ một số chữ Việt có dấu.
+ GV: Em có nhận xét gì khi gõ chữ Việt trong Word.
+ GV: Vậy làm thể nào để gõ và hiển thị chữ Việt?
+ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin trong SGK và trình bày các nội dung theo yêu cầu của GV.
+ GV: Vì sao chúng ra phải dùng chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt mà không trực tiếp gõ?
+ GV: Giới thiệu cho HS một số chương trình gõ chữ Việt phổ biến.
+ GV: Các chương trình có các kiểu gõ như thế nào?
+ GV: Hướng dẫn HS hiểu thế nào là kiểu gõ để các em nắm bắt.
+ GV: Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là gì?
+ GV: Giới thiệu và hướng dẫn HS cách gõ chữ Việt.
+ GV: Thao tác mẫu cho HS quan sát cách thực hiện.
+ GV: Hướng dẫn HS khởi động chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt.
+ GV: Hướng dẫn HS lựa chọn các kiểu gõ cho phù hợp.
+ GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện thao tác.
+ GV: Củng cố các thao tác thực hiện cho các em.
+ GV: Yêu cầu HS khởi động phần mềm soạn thảo Word.
+ GV: Giới thiệu cho HS về phông chữ và cách chọn phông chữ cho phù hợp.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện gõ chữ Việt với kiểu gõ TELEX.
+ GV: Quan sát giúp đỡ các em thực hiện thao tác gõ chữ Việt.
+ GV: Cho một số HS lên bảng thực hiện thao tác gõ chữ Việt.
+ GV: Nhận xét sửa sai các thao tác cho các em thực hiện.
+ GV: Cho HS thực hành gõ chữ Việt, cách chọn phông chữ tương ứng với bảng mã.
+ GV: Chú ý rèn luyện cho HS nhận biết cách chọn phông chữ cho phù hợp với bảng mã.
+ GV: Phân công các em thực hiện tốt giúp đỡ các bạn yếu hơn.
+ GV: Đưa ra một đoạn văn yêu cầu các em áp dụng gõ đoạn văn bằng chữ Việt trên.
+ GV: Hướng dẫn các em cách gõ dấu trong đoạn văn.
+ GV: Giúp đỡ các HS yếu thực hiện các thao tác còn yếu.
+ GV: Quan sát HS thực hiện các thao tác dưới sự hướng dẫn của GV.
+ GV: Gọi một số HS lên bảng thực hiện các thao tác gõ chữ Việt.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Làm việc nhóm và thực hiện theo yêu cầu.
+ HS : Không thể thực hiện gõ chữ Việt trong Word.
+ HS: Tìm hiểu SGK trả lời:
Chúng ta cần có thêm các công cụ để có thể:
– Dùng chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt.
– Xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
+ HS: Do chúng ta chưa có bàn phím riên để gõ trực tiếp các chữ của tiếng Việt.
+ HS: Biết được chương trình UniKey, VietKey,…
+ HS: Các chương trình gõ thường cho phép nhiều kiểu gõ khác nhau.
+ HS: Tập trung lắng nghe bài giảng à hiểu bài học.
+ HS: Kiểu TELEX và kiểu VNI.
+ HS: Quan sát nhận biết cách gõ chữ Việt.
+ HS: Chú ý các thao tác thực hiện của GV và làm theo.
+ HS: Quan sát và thực hiện khởi động theo yêu cầu.
+ HS: Thực hiện theo các bước hướng dẫn của GV.
+ HS: Các em khác quan sát nhận xét quá trình thực hiện của bạn.
+ HS: Sửa chữa các thao tác sai, rèn luyện kỹ năng thực hiện.
+ HS: Thực hiện khởi động phần mềm theo yêu cầu của GV.
+ HS: Quan sát nhận biết phông chữ là tệp tin được cài trên máy, có nhiều phông chữ khác nhau.
+ HS: Chú ý theo dõi các thao tác của GV và thực hiện theo.
+ HS: Thực hiện luyện tập gõ chữ Việt theo sự hướng dẫn.
+ HS: Một số em lên bảng thực hiện thao tác.
+ HS: Chỉnh sửa các thao tác thực hiện chưa đúng.
+ HS: Thực hành gõ chữ Việt và cách chọn phông chữ.
+ HS: Rèn luyện củng cố các thao tác trên theo sự hướng dẫn.
+ HS: Cùng với GV giúp đỡ các bạn thực hiện gõ chữ Việt.
+ HS: Luyện tập gõ theo một đoạn văn sau khi đã biết cách gõ theo các từ.
+ HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS: Chú ý rèn luyện các thao tác gõ chữ Việt.
+ HS: Từng cá nhân thực hiện các thao tác theo yêu cầu.
+ HS: Một số HS lên bảng thực hiện các thao tác theo yêu cầu.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe.
4. Gõ văn bản chữ Việt.
– Để gõ văn bản chữ Việt chúng ta phải dùng chương trình hỗ trợ gõ.
Để có chữ |
Kiểu TELEX |
Kiểu VNI |
ă |
aw |
a8 |
â |
aa |
a6 |
đ |
dd |
d9 |
ê |
ee |
e6 |
ô |
oo |
o6 |
ơ |
ow hoặc [ |
o7 |
ư |
uw hoặc ] |
u7 |
Để có dấu |
||
Huyền () |
f |
2 |
Sắc (/) |
s |
1 |
Nặng (.) |
j |
5 |
Hỏi (?) |
r |
3 |
Ngã (~) |
x |
4 |