*Hoạt động 1: 5’ Gọi đọc bài: Chuyện ở lớp, trả lời câu hỏi
+ Em bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì?
+ Mẹ muốn nghe kể những chuyện gì?
– GV nhận xét, ghi điểm
*Hoạt động 2: 20’ Bà: Mèo con đi học
*GV đọc mẫu lần 1:
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
– Luyện đọc tiếng và từ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
+ Gv ghi từ ngữ lên bảng, gọi HS đọc
– Gv giải nghĩa từ: buồn bực, kiếm cớ,
+ Cho cá nhân đọc nối tiếp từng dòng thơ
– Luyện đọc toàn bài
– Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ
– Thi đọc giữa các tổ.
– GV nhận xét, ghi điểm
*Hđộng 3: 5’ Ôn các vần ưu, ươu
– Tìm tiếng trong bài có vần ưu.
– Cho HS phân tích tiếng vừa tìm
– Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, có vần ươu
(TIẾT 2)
* Hđộng1: 20’ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
– GV đọc lần 2
– Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài
+ Đọc và trả câu hỏi (4 câu đầu)
Mèo kiếm có gì để trốn học?
+ Đọc 6 câu cuối
Cừu có cách gì để khiến mèo đi học?
+ Đọc toàn bài .
+ H/ dẫn đọc phân theo vai. GV nhận xét
* Hđộng 2: 5’ Luyện nói KNS(tự nhận thức bản thân): Gọi HS đọc yêu cầu của bài
– Cho HS quan sát tranh minh hoa đọc câu mẫu:
– Gợi ý HS luyện nói:
+ Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?
+ Thế vì sao con thích đi học?
– GV nhận xét, khen.
*Hđộng nối tiếp: 5’
– Gọi HS đọc bài thơ “Mèo con đi học”
– Về học bài thơ, làm BT.
– Xem trước bài: Người bạn tốt.
– 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi
– HS nghe GV đọc
– 5HS đọc, lớp đồng thanh
– HS phân tích, ghép tiếng và viết các từ đó lên bảng con
– HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc mỗi câu
– HS đọc nối tiếp nhau
– HS thi nhau đọc giữa các tổ
– Cừu
– Cừu: C đứng trước, ưu đứng sau dấu sắc trên chữ ư
– Con cừu, về hưu, cưu mang.
– Cái bướu, con hươu ….
– Mèo kêu đuôi ốm
– Cắt cái đuôi ốm đi
– HS đọc
– 2 HS đọc theo vai mèo và cừu và người dẫn chuyện
– Vì sao bạn thích đi học
– Vì bạn ấy được múa hát, được vui chơi
– HS tự trả lời theo suy nghĩ.
– 2 HS, lớp
HS TB, Y
Luyện HS TB, Y
HS K,G